Tiết theo PPCT:
ĐỌC MỞ RỘNG THEO THỂ LOẠI
KÉO CO
-Trần Thị Ly-
I. MỤC TIÊU
1. Kiến thức
Văn bản Kéo co đã cung cấp cho người đọc thông tin về sự chuẩn bị, cách chơi, quy định về trò chơi: Kéo co
2. Năng lực
a. Năng lực chung: Khả năng giải quyết vấn đề, năng lực tự quản bản thân, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác...
b. Năng lực riêng biệt:
- Nhận biết được đặc điểm văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được cách triển khai các ý tưởng và thông tin trong văn bản. – Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản.
- Nhận biết được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử.
3. Phẩm chất:
- Trung thực khi tham gia các hoạt động
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
- KHBD, SGK, SGV, SBT
- PHT số 1,2
- Máy tính, máy chiếu, bảng phụ,
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. HOẠT ĐỘNG MỞ ĐẦU
a. Mục tiêu: Tạo hứng thú cho HS, thu hút HS sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ học tập của mình. Dẫn dắt vào bài mới
b. Nội dung:
c. Sản phẩm: Nhận thức và thái độ học tập của HS, câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ: Gv tổ chức trò chơi đố vui về các trò chơi dân gian qua video https://www.youtube.com/watch?v=A5V_nShOL9c (em cắt từ đầu đến 4.40 giúp c nhé) - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ. Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - HS báo cáo kết quả hoạt động; - GV gọi HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, dẫn dắt vào bài |
Gợi ý:
|
B. HOẠT ĐỘNG HÌNH THÀNH KIẾN THỨC
Hoạt động 1: Đọc văn bản
a. Mục tiêu: Biết cách đọc văn bản, giới thiệu về tác giả, tác phẩm
b. Nội dung: Gv hướng dẫn học sinh đọc văn bản; học sinh báo cáo dự án về tác giải, tác phẩm đã chuẩn bị
c. Sản phẩm học tập: Cách đọc của HS, dự án của học sinh, câu trả lời bằng ngôn ngữ nói
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV – HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
NV1: Hướng dẫn hs đọc, tìm hiểu chú thích Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ Yêu cầu học sinh đọc văn bản và giới thiệu ài nét về tác giả, tác phẩm - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Hs đọc văn bản Bước 3: Báo cáo kết quả hoạt động và thảo luận - HS trình bày sản phẩm - GV gọi hs nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, bổ sung, chốt kiến thức |
I. Đọc văn bản và tìm hiểu chung 1. Đọc - HS biết cách đọc thầm, biết cách đọc to, trôi chảy, phù hợp về tốc độ đọc 2. Tìm hiểu chung a. Tác giả Trần Thị Ly b. Tìm hiểu tác phẩm Kéo Co - Thể loại: văn bản thông tin - Phương thức biểu đạt: thuyết minh - Bố cục bài Kéo co: 3 phần + Phần 1: Từ đầu đến “thêm người chơi”: Quy định về người chơi + Phần 2: Tiếp đến “giữa hai mức”: Chuẩn bị trò chơi + Phần 3: Còn lại: Cách chơi và quy định của trò chơi kéo co - Văn bản Kéo co đã cung cấp cho người đọc thông tin về sự chuẩn bị, cách chơi, quy định về trò chơi: Kéo co |
Hoạt động 2: Khám phá văn bản
a. Mục tiêu:
- Nhận biết được thông tin về sự chuẩn bị, cách chơi, quy định về trò chơi: Kéo co
- Nhận biết được đặc điểm văn bản thông tin giới thiệu một quy tắc hoặc luật lệ trong trò chơi hay hoạt động, chỉ ra được mối quan hệ giữa đặc điểm văn bản với mục đích của nó; nhận biết được cách triển khai các ý tưởng và thông tin trong văn bản. – Nhận biết được thông tin cơ bản của văn bản.
- Nhận biết được tác dụng biểu đạt của một kiểu phương tiện phi ngôn ngữ trong một văn bản in hoặc văn bản điện tử.
- Trung thực khi tham gia các hoạt động
b. Nội dung: Hs sử dụng sgk, chắt lọc kiến thức để tiến hành trả lời câu hỏi.
c. Sản phẩm học tập: HS tiếp thu kiến thức và câu trả lời của HS
d. Tổ chức thực hiện:
Hoạt động 3: Tổng kết
a. Mục tiêu: Khái quát lại nội dung nghệ thuật của văn bản
b. Nội dung: Giáo viên phát PHT, học sinh làm việc cá nhân
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS bằng ngôn ngữ nói, PHT
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV - HS |
DỰ KIẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - GV chuyển giao nhiệm vụ Nhận xét về nội dung, nghệ thuật của văn bản? - HS tiếp nhận nhiệm vụ Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - GV quan sát, hướng dẫn - HS suy nghĩ Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động, gọi 4-5 học sinh báo cáo sản phẩm - HS báo cáo sản phẩm, nhận xét, bổ sung câu trả lời của bạn. Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức |
III. Tổng kết 1. Nội dung - Văn bản Kéo co đã cung cấp cho người đọc thông tin về sự chuẩn bị, cách chơi, quy định về trò chơi: Kéo co 2. Nghệ thuật: - Văn bản thông tin giới thiệu quy tắc của một trò chơi với cấu trúc 4 phần rõ ràng - Sử dụng thuật ngữ, con số, từ ngữ chỉ thời gian, số từ chỉ số lượng chính xác - Có hình ảnh minh họa rõ ràng cho văn bản
|
C. HOẠT ĐỘNG LUYỆN TẬP
a. Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức đã học.
b. Nội dung: Gv tổ chức trò chơi “Rung chuông vàng” để hướng dẫn học sinh củng cố kiến thức đã học
c. Sản phẩm học tập: Câu trả lời của HS, thái độ khi tham gia trò chơi
d. Tổ chức thực hiện:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS |
DỰ KI ẾN SẢN PHẨM |
Bước 1: Chuyển giao nhiệm vụ - Gv chuyển giao nhiệm vụ Câu 1: Ai là tác giả của văn bản “Kéo co”? A. Trần Thị Ly B. Nguyễn Quang Thiều C. Hội nhà văn D. Minh Nhương Câu 2: Việc chia đội tuỳ thuộc vào điều gì? A. Số lượng định sẵn B. Số lượng khán giả C. Số lượng người tham gia D. Chất lượng sân bãi Câu 3: Có mấy đội ở mỗi đợt thi đấu? A. Ba đội B. Hai đội C. Bốn đội D. Tuỳ từng trường hợp Câu 4: Các đội chơi thường chọn người như thế nào? A. Thấp, bé, yếu ớt, rắn chắc B. Cao, to, khoẻ mạnh, dẻo dai C. Có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cao D. Những người thông minh, nhanh nhẹn Câu 5: Ban tổ chức sẽ làm gì để tăng thêm không khí cuộc chơi? A. Tăng tiền thưởng cho cả đội thắng và đội thua B. Kêu gọi thật nhiều người đến xem C. Bơm khí cười vào không khí D. Cử một người làm trọng tài, một người đánh trống Câu 6: Chơi cân sức là như thế nào? A. Số lượng người hai bên tương xứng, không hơn không kém. B. Người tham gia cùng là nam hoặc là nữ. C. Trước khi thi đấu phải đo sức mạnh giữa hai bên. D. Không có quy định về điều này. Câu 7: Chơi không cân sức còn gọi là gì? A. Kéo dưới B. Kéo trên C. Kéo chấp D. Tất cả các đáp án trên. Câu 8: Thứ quan trọng nhất cần chuẩn bị là gì? A. Một sợi dây kết nối tinh thần B. Một sợi dây thừng dài, to, dẻo, chắc. C. Phấn kẻ vạch D. Không cần gì vì nếu không có thì ta có kéo trực tiếp tay Câu 9: Giữa hai đội cần vẽ thứ gì? A. Trung tâm đối xứng B. Các hoạ tiết làm tăng thêm tính truyền thống C. Không cần vẽ gì D. Đường mức dài cách nhau khoảng 1 mét Câu 10: Các thành viên trong mỗi đội thường đứng như thế nào? A. Đứng cùng một phía với nhau. B. Chia ra đứng ở hai phía đối mặt nhau. C. Đứng phân tách, mỗi người cách nhau 1 m D. Đứng hỗn loạn để đánh lừa đối thủ. Câu 11: Khi thi đấu, như thế nào thì được tính sẽ thắng? A. Đội nào kéo được tâm điểm về phía mình thì là đội chiến thắng. B. Đội nào đẩy được tâm điểm về phía mình thì là đội chiến thắng. C. Đội nào cướp được tâm điểm về phía mình thì là đội chiến thắng. D. Tuỳ phán quyết của trọng tài. Câu 12: Cách triển khai thông tin trong phần Người chơi là gì? A. Theo trình tự thời gian B. Theo trình tự không gian C. Liệt kê những điểm chính. D. Theo quan hệ nhân – quả Câu 13: Kéo co là một trò chơi ……. A. Hiện đại B. Dân gian C. Trên máy tính D. Dành cho học sinh - HS tiếp nhận nhiệm vụ. Bước 2: HS trao đổi thảo luận, thực hiện nhiệm vụ - Gv quan sát, lắng nghe gợi mở - HS thực hiện nhiệm vụ; Bước 3: Báo cáo kết quả và thảo luận - Gv tổ chức hoạt động - Hs tham gia trò chơi, trả lời câu hỏi Bước 4: Đánh giá kết quả thực hiện nhiệm vụ - GV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chốt lại kiến thức |